- Ứng dụng kết nối hẹn hò アイシテ(Aishite)
- Chuyên mục アイシテ
- Thu nhập trung bình một năm cao của các ngành ở Nhật là
2023.07.06
Thu nhập trung bình một năm cao của các ngành ở Nhật là
Nếu bạn muốn hẹn hò với ngời Nhật, thì bạn cần phải biết thu nhập hàng năm của người kia ở mức độ nào.
Nếu đang yêu, cũng có một số người để ý đến mức thu nhâp hàng năm của bản thân thấp hay cao hơn trung bình.
Vì vậy lần này, chúng tôi sẽ giới thiệu các nghành có thu nhập trung bình hàng năm cao ở nhật bản theo xếp hạng, vì vậy bạn hãy dùng nó làm tài liệu tham khảo!
Vị trí 1: Tài chính
Ngành tài chính có thu nhập bình quân hàng năm đứng xếp hạng đầu trong các ngành ở Nhật Bản.
Tổng thu nhập bình quân hàng năm là 4,54 triệu yên, nếu chia nhỏ ra thì thu nhập bình quân hằng năm sẽ như sau.
mục |
thu nhập bình quân hàng năm |
nam giới |
551万円 |
nữ giới |
383万円 |
độ tuổi từ 20 |
374万円 |
độ tuổi từ 30 |
519万円 |
độ tuổi từ 40 |
566万円 |
độ tuổi từ 50 |
710万円 |
Nếu chia nhỏ hơn các công việc liên quan tới tài chính, mức lương trung bình hàng năm sẽ như sau.
mục |
tổng thu nhập bình quân hàng năm |
ủy thác đầu tư/cố vấn ủy thác đầu tư |
768万円 |
công ty chứng khoán |
575万円 |
ngân hàng ủy thác |
545万円 |
thuê tài sản |
515万円 |
bảo hiểm tai nạn |
477万円 |
cho vay nhà ở |
462万円 |
tín dụng |
448万円 |
tài chính tiêu dùng |
445万円 |
ngân hàng địa phương |
416万円 |
bảo hiểm nhân thọ |
415万円 |
cơ quan bảo hiểm |
398万円 |
công đoàn /hiệp hội tín dụng |
378万円 |
Vị trí 2:Nhà sán xuất
Các nhà sản xuất đứng thứ 2 trong thu nhập cao bình quân hàng năm ở Nhật Bản.
Tổng thu nhập bình quân trung bình hàng năm là 4,53 triệu yên, có thể được chia chi tiêt như sau.
mục |
|
nam giới |
488万円 |
nữ giới |
372万円 |
độ tuổi từ 20 |
371万円 |
độ tuổi từ 30 |
470万円 |
độ tuổi từ 40 |
545万円 |
độ tuổi từ 50 |
700万円 |
Có rất nhiều nhà sản xuất tại nhật bản.
Trong bảng tư liệu dưới đây, các nhà sản xuất có thể có thu nhập rất cao.
mục |
tổng thu nhập bình quân hàng năm |
thuốc lá |
769万円 |
đồ vệ sinh cá nhân |
552万円 |
nhà sản xuất điện tử toàn diện |
545万円 |
nước hoa |
480万円 |
nhà sản xuất hóa chất |
475万円 |
nhà sản xuất oto thiết bị vận tải |
473万円 |
nhà sản xuất linh kiện điện tử |
471万円 |
nhà sản xuất thiết bị cơ khí điện |
463万円 |
nhà sản xuất thép kim loại |
455万円 |
nhà sản xuất thiết bị trò chơi /giải trí |
452万円 |
đồ chơi |
436万円 |
nhà sản xuất thuốc thử/phụ trách tổng hợp/ phụ trách phân tích |
424万円 |
Vị trí 3:Công ty thương mại tổng hợp
Công ty thương mại tổng hợp đứng thứ 3 trong thu nhập cao bình quân hàng năm ở Nhật Bản.
Tổng thu nhập trung bình hàng năm là 4,46 triệu yên, có thể chia ra chi tiết như sau.
mục |
bình quân thu nhập hàng năm |
nam giới |
496万円 |
nữ giới |
366万円 |
tuổi từ 20 |
357万円 |
tuổi từ 30 |
476万円 |
tuổi từ 40 |
550万円 |
tuổi từ 50 |
960万円 |
So với các ngành nghề khác thu nhập trung bình hàng năm của các công ty thương mại tổng hợp tăng đáng kể theo độ tuổi .
Đặc biệt, thu nhập hàng năm của người ở độ tuổi 50 vượt qua 9 triệu yên, cao nhất trong các nghề được giới thiệu
Vị trí 4:Công nghệ thông tin/truyền thông toàn diện
Công nghệ thông tin/truyền thông đứng thứ 4 trong các ngành có thu nhập bình quân hàng năm cao nhất Nhật Bản.
Tổng thu nhập trung bình hàng năm là 4,36 triệu yên, có thể chia ra chi tiết như sau.
mục |
bình quân thu nhập hàng năm |
nam giới |
465万円 |
nữ giới |
383万円 |
tuổi từ 20 |
366万円 |
tuổi từ 30 |
485万円 |
tuổi từ 40 |
603万円 |
tuổi từ 50 |
720万円 |
Hơn nữa, thu nhập trung bình hàng năm cho toàn bộ lĩnh vực công nghệ thông tin/ truyền thông như sau.
mục |
tổng thu nhập bình quân hàng năm |
tư vấn công nghệ thông tin |
461万円 |
hệ thống tích phân |
458万円 |
nhà cung cấp phần cứng /mềm/gói |
451万円 |
điện thoại/IPS/trung tâm dữ liệu |
405万円 |
Vị trí 5:Xây dựng/nhà máy /bất động sản /
Xây dựng/nhà máy/bất động sản đứng thứ 5 trong các ngành có thu nhập bình quân hàng năm cao nhất Nhật Bản.
Tổng thu nhập trung bình hàng năm là 4,21 triệu yên, có thể chia ra chi tiết như sau.
mục |
bình quân thu nhập hàng năm |
nam giới |
455万円 |
nữ giới |
357万円 |
tuổi từ 20 |
368万円 |
tuổi từ 30 |
455万円 |
tuổi từ 40 |
497万円 |
tuổi từ 50 |
571万円 |
Hơn nữa, thu nhập trung bình hàng năm cho toàn bộ lĩnh vực xây dựng/nhà máy/bất động sản như sau.
mục |
tổng thu nhập bình quân hàng năm |
nhà đầu tư |
497万円 |
tài chính bất động sản |
473万円 |
tổng thầu / thầu phụ |
455万円 |
nhà ở(người làm nhà) |
437万円 |
sự dụng đất |
424万円 |
Thu nhập hàng năm của phụ nữ mong muốn ở một người nam giới là 4 đến 5 triệu yên
Hầu hết phụ nữ muốn ở một người nam giới có thu nhập năm là từ 4 đến 5 triệu yên.
Số tiền này được đặt ra, vì số tiền đó là mức tối thiểu cần thiết để 2 người sống cùng nhau, nên đưa ra định mức tiền này để có một cuộc sống thoải mái.
Tính đến năm 2021 thì múc thu nhập bình quân năm của nam giới ở độ tuổi 20 là 4,43 triệu vì vậy, hầu như các điều kiện được đáp ứng.
Nếu bạn có mục tiêu thu nhập hàng năm trên 4 triệu yên thì bạn có thể tham khảo các ngành dưới đây.
các ngành |
bình quân thu nhập năm |
dịch vụ tổng hợp |
494万円 |
kinh doanh bất động sản ・cho thuê hàng hóa |
473万円 |
vận chuyển・ bưu chính |
425万円 |
y tế ・phúc lợi |
407万円 |
Tuy nhiên nếu bạn tìm một công việc dựa trên mức thu nhập hàng năm, thì sẽ rất khó để gắn bó lâu dài được.
Để tiếp tục công việc mà không gặp khó khăn thì điều quan trọng là bạn phải tìm công việc phù hợp với bản thân.
Tóm lại
Tôi đã nói về mức thu nhập bình quân năm cao nhất ở Nhật Bản.
Trong số 5 nghề đã được giới thiệu thì, nghề công nghệ thông tin là nghề có tiềm năng phát triển nhất trong tương lai.
Hãy nỗ lực hết mình mỗi ngày để vừa có thu nhập cao, vừa tạo ra sự an tâm chung sống cho một nửa của mình nhé.